2024-11-21

Pai Gow Poker

    Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tài chính sử dụng đất thu tài chính thuê đất thuê mặt nước

    Số hiệu: 123/2017/ND-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành: 14/11/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do ịđịnhNĐPai Gow Poker- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 123/2017/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017

    NGHỊ ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀTHU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

    Cẩm thực cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Cẩm thực cứ Luật đất đaingày 29 tháng 11 năm 2013;

    Cẩm thực cứ Luật ngôi ngôi nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Cẩm thực cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng BộTài chính;

    Chính phủ ban hành Nghị địnhsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các Nghị định quy định về thu tài chính sử dụng đất,thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước.

    Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh

    Nghị định này sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thutài chính sử dụng đất và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy địnhvề thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước.

    Điều 2. Sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2014 quy định về thu tài chính sử dụng đất

    1. Bổ sung di chuyểnểmd vào khoản 3 Điều 3 như sau:

    “d. Hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất do Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhândân cấp tỉnh) ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.Thời di chuyểnểm khảo sát để xây dựng hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến cbà cbà việc xây dựng hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường học giáo dục hợp cần thiết) đượcchi từ ngân tài liệu tbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước. Việc lựa chọntổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất được thực hiện tbòquy định của pháp luật về đấu thầu.

    Trường hợp tạithời di chuyểnểm xác định tài chính sử dụng đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệsố di chuyểnều chỉnh giá đất tbò quy định thì áp dụng hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất đã bangôi ngôi nhành của năm trước đó để xác định tài chính sử dụng đất phải nộp và Ủy ban nhân dâncấp tỉnh chịu trách nhiệm về cbà cbà việc thất thu ngân tài liệu do từ từ ban hành hệ số di chuyểnềuchỉnh giá đất (nếu có).”

    2. Sửa đổi di chuyểnểm c khoản4, bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:

    “c) Đơn giá thuê đất để xác địnhsố tài chính thuê đất phải nộp tbò quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này được xác địnhtrên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất tbò mục đích sử dụng đất của dự án, hệ sốdi chuyểnều chỉnh giá đất tính thu tài chính sử dụng đất, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giáthuê đất tbò mục đích sử dụng đất thương mại, tiện ích do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành.

    5. Trình tự, thủ tục xác địnhgiá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tài chính sử dụng đất

    a) Trình tự, thủ tục xác địnhgiá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp đấu giá quyền sửdụng đất mà diện tích tính thu tài chính sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất cógiá trị (tính tbò giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ hợp tác trở lên đối vớicác đô thị trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh miềnrừng, vùng thấp; từ 20 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh còn lại được thực hiện tbòquy định của Chính phủ về giá đất và các vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục xác định, chuyển cho Hộihợp tác thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thường trực hội hợp táctổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

    b) Trình tự, thủ tục xác địnhgiá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp đấu giá quyền sửdụng đất mà diện tích tính thu tài chính sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất cógiá trị (tính tbò giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ hợp tác đối với cácđô thị trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ hợp tác đối với các tỉnh miền rừng,vùng thấp; dưới 20 tỷ hợp tác đối với các tỉnh còn lại được thực hiện như sau:

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từngày cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định đấu giá tbò quy định củapháp luật về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục chuyển hồ sơ xác địnhgiá khởi di chuyểnểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác định giá khởi di chuyểnểm đấugiá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi di chuyểnểm gồm:

    + Vẩm thực bản đề nghịxác định giá khởi di chuyểnểm của cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục: 01 bản chính;

    + Quyết định đấugiá quyền sử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bảnsao;

    + Hồ sơ địa chính(thbà tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạnsử dụng đất...): 01 bản sao.

    - Trong thời hạn10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụngđất do cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục chuyển đến, cơ quan tài chính xác địnhgiá khởi di chuyểnểm tbò quy định của pháp luật về thu tài chính sử dụng đất, trình cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước đượcphân cấp, ủy quyền) phê duyệt tbò quy định.

    Trường hợp chưa đủcơ sở để xác định giá khởi di chuyểnểm, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ, cơ quan tài chính phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan tàinguyên và môi trường học giáo dục đề nghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ thì thời hạnhoàn thành là 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

    - Cẩm thực cứ quyết địnhphê duyệt giá khởi di chuyểnểm của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, đơn vị được giaonhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện đấu giá tbò quy định củapháp luật.

    Trình tự, thủ tụcxác định lại giá khởi di chuyểnểm thực hiện như quy định đối với cbà cbà việc xác định giá khởidi chuyểnểm lần đầu.

    c) Trình tự, thủ tụcxác định giá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước được thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sảncbà.”

    3. Sửa đổikhoản 3, bổ sungkhoản 4 vào Điều 5 nhưsau:

    “3. Chuyển mụcđích sử dụng từ đất sản xuất kinh dochị phi nbà nghiệp (khbà phải là đất ở)có nguồn gốc nhận chuyển nhượng đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sang đất ở để thựchiện dự án đầu tư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau thì nộp tài chính sử dụng đấtbằng mức chênh lệch giữa tài chính sử dụng đất tính tbò quy hoạch xây dựng chi tiếtcủa dự án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trừ (-) tài chính sử dụng đấttính tbò quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng ngôi ngôi nhà ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tạithời di chuyểnểm được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụngđất.

    Trường hợp hộ giađình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh dochị phi nbànghiệp (khbà phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ ngôi nhà cửa,cá nhân thì khbà phải nộp tài chính sử dụng đất.

    4. Chuyển mục đíchsử dụng từ đất sản xuất kinh dochị phi nbà nghiệp (khbà phải là đất ở) có thờihạn sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tài chính sửdụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 sang đất ở để thực hiện dự án đầu tư từngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau thì nộp tài chính sử dụng đất bằng mức chênh lệchgiữa tài chính sử dụng đất tính tbò giá đất ở trừ (-) tài chính sử dụng đất tính tbògiá đất tính thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của đất sản xuấtkinh dochị phi nbà nghiệp (thương mại, tiện ích) thời hạn 70 năm tại thời di chuyểnểmđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    4. Sửa đổiĐiều 9 như sau:

    “Điều 9. Thutài chính sử dụng đất khi cbà nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộngôi nhà cửa, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao khbà đúng thẩm quyền hoặcvi phạm pháp luật đất đai kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận

    1. Hộ giađình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai tbò quy địnhtại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số di chuyểnều của Luật đất đai (sau đây gọilà Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) hoặc đất được giao, được cho thuê khbà đúng thẩmquyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đếntrước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, trường học họsiêu thịp được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tbò quy định tại khoản 9 Điều 210 Luật đất đai thì phải nộp100% tài chính sử dụng đất tbò giá đất quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 3 Điều 3Nghị định này tại thời di chuyểnểm có quyết định cbà nhận quyền sử dụng đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có giấy tờ chứng minh đãnộp tài chính để được sử dụng đất tbò quy định thì được trừ số tài chính đã nộp vào tài chínhsử dụng đất phải nộp; mức trừ khbà vượt quá số tài chính sử dụng đất phải nộp.

    2. Trường hợpsử dụng đất có cbà trình xây dựng khbà phải là ngôi ngôi nhà ở, nếu được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh dochị phi nbà nghiệp như hình thức giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu kéo kéo dài thì phải nộp 100% tài chính sửdụng đất tbò giá đất quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định nàycủa loại đất sản xuất kinh dochị phi nbà nghiệp có thời hạn sử dụng đất thấp nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật đất đai tại thời di chuyểnểmcó quyết định cbà nhận quyền sử dụng đấtcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.”

    5. Bổ sungkhoản 10 vào Điều 10 như sau:

    “10. Tổ chứckinh tế được Nhà nước giao đất sản xuất kinh dochị phi nbà nghiệp có thu tài chínhsử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đất và được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tài chính sử dụng đấttbò quy định của pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi chuyểnnhượng dự án hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2014trở về sau thì xử lý như sau:

    a) Đối với trường học họsiêu thịp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

    - Trường hợp sốtài chính sử dụng đất đã được miễn, giảm khbà tính vào giá chuyển nhượng và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng tiếp tụcđược miễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đầu tư cho thờigian còn lại của dự án.

    - Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng khbà tiếp tục thực hiện dự án thì phải nộp tài chính sử dụngđất tbò quy định đối với dự án sau chuyển nhượng. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượngđã thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượngđược kế thừa phần nghĩa vụ mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng đã nộp.

    b) Đối với trường học họsiêu thịp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng phải nộp đủ số tài chínhđã được miễn, giảm vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò giá đất tại thời di chuyểnểm chuyển nhượngquyền sử dụng đất.”

    6. Bổ sung Điều 13a như sau:

    “Điều 13a.Trình tự, thủ tục miễn, giảm tài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội, dự ánđầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

    1. Trong thời hạn20 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềntbò quy định của pháp luật về đất đai, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn,giảm tài chính sử dụng đất tại cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc tại cơ quantiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tài chính sử dụngđất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hànhchính về đất đai thì cbà cbà việc luân chuyển cho cơ quan thuế tbò quy định của phápluật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xácđịnh nghĩa vụ tài chính về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    2. Trong thờihạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, cơquan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quyđịnh hoặc thbà báo khbà được miễn, giảm tài chính sử dụng đất do khbà đủ di chuyểnều kiệntbò quy định.

    3. Hồ sơ miễn, giảm tài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội, dựán đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

    a) Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014

    - Vẩm thực bản đề nghị miễn tài chính sử dụng đất (trong đó ghi rõ diệntích đất được giao và lý do miễn tài chính sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặcvẩm thực bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền: 01 bản sao;

    - Quyết định giaođất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    b) Hồ sơ miễn tài chínhsử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014

    - Vẩm thực bản đề nghị miễn tài chính sử dụng đất (trong đó ghi rõ diệntích đất được giao và lý do miễn tài chính sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặcvẩm thực bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền: 01 bản sao;

    - Quyết định giaođất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Dchị tài liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động của dochị nghiệp, hợp tác xã được phụ thân trí ngôi ngôi nhà ở có xác nhận của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở: 01 bản sao;

    - Cam kết củadochị nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê ngôi ngôi nhà khbà vượt quá giá thuê do Ủy bannhân dân cấp tỉnh ban hành tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở có xác nhận của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính.

    c) Hồ sơ miễn tài chínhsử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014:

    - Vẩm thực bản đề nghịmiễn tài chính sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất ở hợp pháp và lý do miễntài chính sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặcvẩm thực bản chấp thuận đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền: 01 bản sao;

    - Giấy tờ tbò quyđịnh của pháp luật đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của mình để đầutư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    d) Hồ sơ miễn, giảmtài chính sử dụng đất của dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

    - Vẩm thực bản đề nghịmiễn, giảm tài chính sử dụng đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý domiễn, giảm sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Giấy chứng nhậnđầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết địnhchủ trương đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấytờ này tbò pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

    - Dự án đầu tư đượcphê duyệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượngđược cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư tbò pháp luật về đầutư): 01 bản sao;

    - Quyết định phêduyệt dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật: 01 bản sao;

    - Quyết định giaođất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.”

    7. Sửa đổikhoản 5 Điều 14 như sau:

    “5. Trường hợpcẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đất có thay đổi thì cơ quan thuế phải xác định lại tài chínhsử dụng đất phải nộp, thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nghĩa vụ thực hiện.

    Trường hợpđang sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đất nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đề nghị di chuyểnều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩavụ tài chính đất đai (nếu có) thì phải nộp bổ sung tài chính sử dụng đất vào ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước.

    Trường hợp chưahoàn thành nghĩa vụ tài chính về tài chính sử dụng đất nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghịdi chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có)thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải:

    - Nộp đủ số tài chính sửdụng đất xác định tbò quy hoạch xây dựng chi tiết trước khi được di chuyểnều chỉnh cộngvới tài chính từ từ nộp tương ứng tbò quy định của pháp luật;

    - Nộp bổ sung sốtài chính sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tài chính sử dụng đất phải nộp tbò quy hoạchtrước khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh được xác định tạicùng một thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềncho phép di chuyểnều chỉnh quy hoạch (nếu có).”

    8. Bổ sung Điều 14a, Điều 14b như sau:

    “Điều 14a.Trình tự, thủ tục hoàn trả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đã nộp hoặc tài chính nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dựán ngôi ngôi nhà ở xã hội

    1. Chủ đầu tưdự án ngôi ngôi nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đãnộp hoặc tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tàichính tại Sở Tài chính nơi thực hiện dự án.

    2. Hồ sơ hoàntrả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đã nộp hoặc tài chính nhận chuyển nhượng quyền sửdụng đất đã trả khi thực hiện dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội

    a) Đối với dựán ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 1 Điều 53Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014

    - Vẩm thực bản đềnghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

    - Quyết địnhhoặc vẩm thực bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền: 01 bản sao.

    - Hợp hợp tác hoặcgiấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật tại thờidi chuyểnểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;

    - Giấy tờ, hóađơn chứng minh số tài chính đã nộp tài chính vào ngân tài liệu khi được Nhà nước giao đất,cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từtổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân biệt mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựngngôi ngôi nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    b) Đối với dựán ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 2 Điều 53Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014

    - Vẩm thực bản đềnghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

    - Quyết địnhhoặc vẩm thực bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Dchị tài liệutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động của dochị nghiệp, hợp tác xã được phụ thân trí ngôi ngôi nhà ở có xác nhận củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở: 01 bản sao;

    - Hợp hợp tác hoặcgiấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật tại thờidi chuyểnểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;

    - Giấy tờ, hóađơn chứng minh số tài chính đã nộp tài chính vào ngân tài liệu khi được Nhà nước giao đất,cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từtổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân biệt mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựngngôi ngôi nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    3. Thời giangiải quyết cbà cbà việc hoàn trả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đã nộp hoặc tài chính nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả.

    a) Trong thờihạn tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều này; Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnhô tôm xét, quyết định cbà cbà việc hoàn trả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đã nộp hoặc tài chínhnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thựchiện dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội;

    b) Trong thờihạn tối đa 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có vẩm thực bản chấp thuận cbà cbà việchoàn trả hoặc khấu trừ tài chính sử dụng đất đã nộp hoặc tài chính nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội,Sở Tài chính có vẩm thực bản gửi Cục thuế, kho bạc ngôi ngôi nhà nước của địa phương để thựchiện.

    Điều 14b.Trình tự, thủ tục xác định tài chính sử dụng đất phải nộp khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được sắm, thuêsắm ngôi ngôi nhà ở xã hội thực hiện kinh dochị, chuyển nhượng

    1. Người sắm, thuê sắm ngôi ngôi nhà ở xã hội có nhu cầu kinh dochị lại ngôi ngôi nhà ở xã hộicó vẩm thực bản và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đấtđai.

    2. Hồ sơ xác định tài chính sử dụng đất phải nộp khi kinh dochị ngôi ngôi nhà ở xã hội gồmcác giấy tờ sau:

    a) Vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm, thuê sắm ngôi ngôi nhà ở xã hội đề nghị xác định tài chínhsử dụng đất phải nộp khi kinh dochị ngôi ngôi nhà ở xã hội: 01 bản chính.

    b) Hợp hợp tác sắm, kinh dochị ngôi ngôi nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật về đất đai (nếu có) hoặc cácgiấy tờ, hồ sơ khi sắm ngôi ngôi nhà ở xã hội tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở xã hội:01 bản sao.

    3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai lập Phiếu chuyển thbà tin để xác địnhnghĩa vụ tài chính về đất đai gửicơ quan thuế quản lý thu trực tiếp kèm tbò hồ sơ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm, thuê sắm ngôi ngôi nhà ởxã hội tbò quy định tại khoản 2 Điều này để xác định tài chính sử dụng đất phải nộpkhi kinh dochị, chuyển nhượng ngôi ngôi nhà ở xã hội.

    Phiếu chuyển thbà tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm, thuê sắm ngôi ngôi nhà ở xã hội tbò quy định của pháp luật về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩavụ tài chính về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    4. Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,cơ quan thuế xác định số tài chính sử dụng đất phải nộp tbò quy định của pháp luậtvề kinh dochị ngôi ngôi nhà ở xã hội. Việc ban hành Thbà báo nộp tài chính sử dụng đất và thu nộp tài chínhsử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật.”

    9. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 15 như sau:

    “2. Trường hợp thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất khbà thbàqua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường,giải phóng mặt bằng tbò phương án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệtthì được trừ số tài chính đã ứng trước vào tài chính sử dụng đất phải nộp tbò phương ánđược duyệt; mức trừ khbà vượt quá số tài chính sử dụng đất phải nộp. Đối với số tài chínhbồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại chưa được trừ vào tài chính sử dụng đất phảinộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.

    Hồ sơ đề nghịkhấu trừ tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:

    - Phương án bồithường, giải phóng mặt bằng được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bảnsao;

    - Chứng từ và bảngkê thchị toán tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính.

    3. Trường hợp dựán đầu tư được Nhà nước giao đất khbà thbà qua hình thức đấu giá có hình thứcsử dụng đất hỗn hợp: Giao đất có thu tài chính sử dụng đất, giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất và ngôi ngôi nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường, giảiphóng mặt bằng tbò phương án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thìcbà cbà việc khấu trừ tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng được tính tbò từng loại diệntích và được phân bổ đều tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng của phần diệntích đất sử dụng vào mục đích cbà cộng vào các phần diện tích đất tương ứng.”

    10. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

    Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước

    1. Sửa đổidi chuyểnểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 4 như sau:

    “4. Giá đất cụthể được xác định tbò các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập,thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Xác địnhđơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đấtđầu tiên đối với trường học giáo dục hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh dochị thương mại,tiện ích, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê khbà thbà qua hình thức đấu giá; xác địnhđơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tài chính thuê đấthàng năm sang thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê tbò quy định tại khoản 2Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhậnchuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê tbò quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơngiá thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê khi cổ phần hóa dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước được áp dụng trong trường học giáo dục hợp diệntích tính thu tài chính thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính tbò giáđất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ hợp tác trở lên đối với các đô thị trực thuộcTrung ương; từ 10 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh miền rừng, vùng thấp; từ 20 tỷhợp tác trở lên đối với các tỉnh còn lại.

    5. Giá đất cụthể được xác định tbò phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất quy định tại Nghị địnhcủa Chính phủ về giá đất được áp dụng trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Xác địnhđơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm đối với trường học giáo dục hợp thuê đất sử dụngvào mục đích kinh dochị thương mại, tiện ích, bất động sản, khai thác khoáng sản;xác định đơn giá thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê khbà thbàqua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đấtkhi chuyển từ thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê tbò quy định tại khoản 2Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhậnchuyển nhượng tài sản gắn liền với đấtthuê tbò quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đấttrả tài chính thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê khi cổ phần hóa dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước được áp dụng trong trường học họsiêu thịp diện tích tính thu tài chính thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tínhtbò giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ hợp tác đối với các đô thị trực thuộcTrung ương; dưới 10 tỷ hợp tác đối với các tỉnhmiền rừng, vùng thấp; dưới 20 tỷ hợp tác đối với tỉnh còn lại;

    b) Xác địnhđơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp tbò đối vớithửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh dochịthương mại, tiện ích, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính tbògiá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ hợp tác trở lên đối với các đô thị trựcthuộc Trung ương; từ 10 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh miền rừng, vùng thấp; từ20 tỷ hợp tác trở lên đối với tỉnh còn lại;

    c) Xác địnhđơn giá thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm (khbà bao gồm trường học giáo dục hợp thuê đấtsử dụng vào mục đích kinh dochị thương mại, tiện ích, bất động sản, khai tháckhoáng sản);

    d) Xác địnhgiá khởi di chuyểnểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê tbò hình thức thuê đấttrả tài chính thuê đất hàng năm.

    Hàng năm, Ủyban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất để áp dụng đối với cáctrường học giáo dục hợp quy định tại khoản này.

    Hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàngnăm. Thời di chuyểnểm khảo sát để xây dựng hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất được thực hiện từngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến cbà cbà việc xây dựng hệ số di chuyểnềuchỉnh giá đất để tính thu tài chính thuê đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấntrong trường học giáo dục hợp cần thiết) được chi từ ngân tài liệu tbò quy định của pháp luật vềngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số di chuyểnềuchỉnh giá đất được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.

    Trường hợp tạithời di chuyểnểm xác định đơn giá thuê đất hoặc di chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất mà Ủy bannhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất tbò quy định thì áp dụnghệ số di chuyểnều chỉnh giá đất đã ban hành của năm trước đó để xác định số tài chính thuêđất phải nộp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về cbà cbà việc thất thu ngântài liệu do từ từ ban hành hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất (nếu có).”

    6. Trình tự,thủ tục xác định giá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất, thuêmặt nước

    a) Trình tự,thủ tục xác định giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợpđấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước củathửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính tbò giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷhợp tác trở lên đối với các đô thị trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ hợp tác trở lênđối với các tỉnh miền rừng, vùng thấp; từ 20 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh cònlại được thực hiện tbò quy định của Chính phủ về giá đất và các vẩm thực bản sửa đổi,bổ sung (nếu có); trong đó giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục xác định,chuyển cho Hội hợp tác thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính làm thườngtrực hội hợp tác tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

    b) Trình tự,thủ tục xác định giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợpđấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước củathửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính tbò giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30tỷ hợp tác đối với các đô thị trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ hợp tác đối vớicác tỉnh miền rừng, vùng thấp; dưới 20 tỷ hợp tác đối với các tỉnh còn lại được thựchiện như sau:

    - Trong thời hạn10 ngày kể từ ngày cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định đấu giátbò quy định của pháp luật về đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục chuyểnhồ sơ xác định giá khởi di chuyểnểm tới cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị xác địnhgiá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụng đất. Hồ sơ xác định giá khởi di chuyểnểm gồm:

    + Vẩm thực bản đề nghịxác định giá khởi di chuyểnểm của cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục: 01 bản chính;

    + Quyết định đấugiá quyền sử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bảnsao;

    + Hồ sơ địa chính(thbà tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạnthuê đất, thuê mặt nước...): 01 bản sao.

    - Trong thời hạn10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xác định giá khởi di chuyểnểm để đấu giá quyền sử dụngđất do cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục chuyển đến, cơ quan tài chính xác địnhgiá khởi di chuyểnểm tbò quy định của pháp luật về thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước,trình cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan ngôi ngôi nhànước được phân cấp, ủy quyền) phê duyệt tbò quy định.

    Trường hợp chưa đủcơ sở để xác định giá khởi di chuyểnểm, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ, cơ quan tài chính phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan tàinguyên và môi trường học giáo dục đề nghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ thì thời hạnhoàn thành là 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

    - Cẩm thực cứ quyết địnhphê duyệt giá khởi di chuyểnểm của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, đơn vị được giaonhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất tổ chức thực hiện đấu giá tbò quy định củapháp luật.

    Trình tự, thủ tụcxác định lại giá khởi di chuyểnểm thực hiện như quy định đối với cbà cbà việc xác định giá khởidi chuyểnểm lần đầu.

    c) Trình tự, thủ tụcxác định giá khởi di chuyểnểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước được thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sảncbà.”

    2. Sửa đổikhoản 3 Điều 7 như sau:

    “3. Nhà nước chothuê mặt nước (mặt đại dương) đối với hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí. Các bênngôi ngôi nhà thầu nộp tài chính thuê mặt nước (mặt đại dương) tbò quy định của pháp luật trừ trường học họsiêu thịp có cam kết tư nhân của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nướcngoài tbò các Hiệp định đã ký kết. Tiền thuê mặt đại dương được quy định như sau:

    a) Đơn giá thuê mặtđại dương đối với hoạt động khai thác dầu, khí được áp dụng ở mức tối đa của khunggiá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này và đượcổn định 05 năm tbò quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này hoặc tbò cáccam kết tư nhân của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ (hoặc tổ chức nước ngoài)tbò các Hiệp định đã ký kết. Diệntích để tính tài chính thuê mặt đại dương là diện tích được giao để khai thác dầu, khítbò quy định của pháp luật;

    b) Đơn giá tínhthu tài chính thuê mặt đại dương đối với hoạt động thăm dò bằng 50% đơn giá tính thu tài chínhthuê mặt đại dương đối với hoạt động khai thác dầu, khí. Việc thu tài chính thuê mặt đại dươngđối với hoạt động thăm dò được thực hiện trong thời gian thăm dò và tương ứng vớiphạm vi diện tích mặt đại dương từng lần thăm dò;

    c) Thời di chuyểnểmtính thu tài chính thuê mặt nước (mặt đại dương) được tính từ thời di chuyểnểm được giao mặt nướcđể thăm dò, khai thác dầu, khí.”

    3. Sửa đổikhoản 5, khoản 6 và bổ sung khoản6a, khoản 7a, khoản 8a vào Điều 12 như sau:

    “5. Đối với trường học họsiêu thịp đất sử dụng hợp tác thời vào mục đích phải nộp tài chính thuê đất, mục đích khbàphải nộp tài chính thuê đất thì số tài chính thuê đấtphải nộp được xác định trên cơ sở phân bổ diện tích tbò mục đích sử dụng đất.

    Trường hợp thuộcđối tượng được Nhà nước cho thuê đất tbò quy định của pháp luật đất đai đang sửdụng ngôi ngôi nhà, đất tại cbà trình xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước hoặc có phần diện tích thuộc quyền quản lý của Nhà nước mà khbà táchtư nhân được phần diện tích đất sử dụng cho từng đối tượng đang sử dụng thì số tài chínhthuê đất mà đối tượng thuê đất phải nộp được xác định tbò hệ số phân bổ trêncơ sở diện tích sàn sử dụng.

    6. Đối với trường học họsiêu thịp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuêvà đã nộp tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật hoặc nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất hợp pháp sau đó phải chuyển sang thuê đất nếu ngôi ngôi nhà đầu tư đề nghị di chuyểnềuchỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có) thì phải nộp bổ sung tài chính thuê đất vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

    Trường hợp chưahoàn thành nghĩa vụ tài chính về nộp tài chính thuê đất nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghịdi chuyểnều chỉnh quy hoạch chi tiết làm phát sinh nghĩa vụ tài chính đất đai (nếu có)thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải:

    - Nộp đủ số tài chínhthuê đất xác định tbò quy hoạch xây dựng chi tiết trước khi được di chuyểnều chỉnh cộngvới tài chính từ từ nộp tương ứng tbò quy định của pháp luật.

    - Nộp bổ sung tài chínhthuê đất được xác định bằng chênh lệch giữa tài chính thuê đất phải nộp tbò quy hoạchtrước khi di chuyểnều chỉnh và tbò quy hoạch sau khi di chuyểnều chỉnh được xác định tạicùng một thời di chuyểnểm được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềncho phép di chuyểnều chỉnh quy hoạch (nếu có).

    6a. Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm màthửa đất hoặc khu đất có diện tích tính thu tài chính thuê đất có giá trị (tính tbògiá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ hợp tác trở lên đối với các đô thị trựcthuộc Trung ương; từ 10 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh miền rừng, vùng thấp; từ20 tỷ hợp tác trở lên đối với các tỉnh còn lại khi thực hiện dự án đầu tư xây dựngtbò quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệttrên diện tích đất đang thuê (nhưng khbà chuyển mục đích sử dụng đất) mà có hệsố sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều thấp của cbà trình) thấp hơn hệ số sử dụngđất tbò quy hoạch hiện trạng trước khi thực hiện dự án thì Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết định di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất để tính thu tài chính thuêđất.

    7a. Đơn vị sự nghiệp cbà lập được Nhà nước giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất hoặc cho thuê đất được miễn tài chính thuê đất cho cả thời gian thuê cósử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất, một phần hoặc toàn bộ diện tíchngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng vào mục đích sản xuất, kinh dochị, tiện ích, cho thuê,liên dochị, liên kết tbò quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản ngôi ngôi nhànước thì phải nộp tài chính thuê đất như sau:

    a) Trường hợpsử dụng toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, tài sản gắnliền với đất vào mục đích sản xuất, kinh dochị tiện ích, cho thuê, liên dochị,liên kết thì tài chính thuê đất được xác định như đối với trường học giáo dục hợp tổ chức kinh tếđược Nhà nước cho thuê đất sản xuất kinh dochị;

    b) Trường hợpsử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích sản xuất,kinh dochị tiện ích, cho thuê, liên dochị, liên kết thì số tài chính thuê đất phải nộpđược xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tínhđơn giá thuê đất, hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hànhvà tỷ lệ phần trăm (%) diện tích đất hoặc diện tích ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng(sàn sử dụng) sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị tiện ích, cho thuê, liêndochị, liên kết;

    c) Trường hợpquy định tại di chuyểnểm b khoản này khbà tách tư nhân được diện tích phục vụ mục đíchsản xuất, kinh dochị, tiện ích, cho thuê, liên dochị, liên kết thì số tài chính thuêđất phải nộp được xác định tbò hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định bằngtỷ lệ giữa dochị thu từ hoạt động sản xuất, kinh dochị tiện ích, cho thuê, liêndochị, liên kết với tổng dự toán thu của đơn vị sự nghiệp cbà lập được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định của pháp luật.

    8a. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đấttrả tài chính thuê đất hàng năm để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh dochị tựnguyện trả lại đất do khbà còn nhu cầu sử dụng nhưng cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền từ từ ban hành quyết định thu hồi đất thì khbà phải nộp tài chính thuê đất từthời di chuyểnểm có vẩm thực bản đề nghị trả lại đất đến thời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền ban hành quyết định thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai. Tổchức, cá nhân phải nộp đầy đủ nghĩa vụ tài chính về tài chính thuê đất (bao gồm tài chínhtừ từ nộp nếu có) tính đến thời di chuyểnểm có vẩm thực bản đề nghị tự nguyện trả lại đấttbò quy định của pháp luật đất đai.”

    4. Sửa đổikhoản 2, bổsung khoản 3a vào Điều 13 nhưsau:

    “2. Đối vớitrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng thuê đất khbà thbà qua hình thức đấu giá và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược Nhà nước cho thuê đất tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường, giải phóng mặtbằng tbò phương án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được trừsố tài chính đã ứng trước vào tài chính thuê đất phải nộp tbò phương án được duyệt; mứctrừ khbà vượt quá số tài chính thuê đất phải nộp. Đối với số tài chính bồi thường, giảiphóng mặt bằng còn lại chưa được trừ vào tài chính thuê đất phải nộp (nếu có) thì đượctính vào vốn đầu tư của dự án.

    Hồ sơ đề nghịkhấu trừ tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm:

    - Phương án bồithường, giải phóng mặt bằng được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bảnsao;

    - Chứng từ và bảngkê thchị toán tài chính bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính.

    3a. Trường hợp Nhànước thu hồi đất, thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và cho thuê đấttbò hình thức trả tài chính thuê đất hàng năm tbò quy định của pháp luật nhưngkhbà cân đối được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằngthì Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithuê đất tự nguyện trả trước tài chính thuê đất tương ứng với số tài chính bồi thường, giảiphóng mặt bằng tbò phương án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Cơquan thuế thực hiện quy đổi số tài chính này ra số năm,tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tài chính thuê đất hàng năm và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithuê đất; mức trừ khbà vượt quá số tài chính thuê đất phải nộp.”

    5. Sửa đổikhoản 2 Điều 17 như sau:

    “2. Khi đượcgia hạn sử dụng đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tài chính thuê đấtthì tài chính thuê đất được xác định tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm đượcgia hạn.

    Đối với trường học họsiêu thịp thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm thì chu kỳ ổn định đơn giá thuê đấttính từ thời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn thờigian thuê đất. Trường hợp thời di chuyểnểm hết thời gian thuê đất trước khi cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định gia hạn thời gian thuê đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất phải nộp tài chính thuê đất hàng năm đối với khoảng thời gian này tbòđơn giá xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất,tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủyban nhân dân cấp tỉnh ban hành.”

    6. Sửa đổikhoản 7 và bổ sung khoản 9, khoản10 vào Điều 18 như sau:

    “7. Trường hợpcác cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã được miễn, giảmtài chính thuê đất, thuê mặt nước nhưng khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện để được miễn, giảmtài chính thuê đất có nguyên nhân từ phía tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc sử dụng đất khbàđúng mục đích đã được ghi tại quyết định cho thuê đất, hợp hợp tác thuê đất nhưngkhbà thuộc trường học giáo dục hợp được thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặcđược thu hồi đất tbò quy định tại di chuyểnểm i khoản 1 Điều 64Luật đất đai thì phải thực hiện hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcsố tài chính thuê đất đã được miễn, giảm. Việc thu hồi số tài chính thuê đất đã được miễn,giảm thực hiện như sau:

    a) Số tài chínhthuê đất được miễn, giảm phải thực hiện thu hồi được xác định tbò giá đất tạiBảng giá đất, hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giáthuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tính tại thời di chuyểnểm có quyết địnhmiễn, giảm tài chính thuê đất và cộng thêm tài chính từ từ nộp tính trên số tài chính phải thuhồi tbò mức quy định của pháp luật về quản lý thuế từng thời kỳ. Người sử dụngđất khbà phải hoàn trả số tài chính được miễn, giảm tbò địa bàn ưu đãi đầu tư;

    b) Thời giantính tài chính từ từ nộp quy định tại di chuyểnểm a khoản này tính từ thời di chuyểnểm cơ quan thuếban hành quyết định miễn, giảm tài chính thuê đất đến thời di chuyểnểm cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quyết định thu hồi số tài chính thuê đất đã được miễn, giảm;

    c) Cục Thuếxác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi số tài chính thuê đấtđã được miễn, giảm đối với tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

    d) Chi cục Thuếxác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi số tài chính thuê đấtđã được miễn, giảm đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

    đ) Cơ quan thuếban hành Quyết định thu hồi Quyết định đã miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy địnhcủa pháp luật.

    9. Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê và đượcmiễn toàn bộ tài chính thuê đất nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tài chínhthuê đất (khbà hưởng ưu đãi) thì số tài chính thuê đất phải nộp một lần cho thờigian thuê đất còn lại được xác định tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểmtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có vẩm thực bản đề nghị được nộp tài chính thuê đất. Người sử dụng đấtcó quyền về đất đai tương ứng với thời gian thuê đất còn lại như đối với trường học họsiêu thịp khbà được miễn tài chính thuê đất.

    10. Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang thuê đất khbà thuộc đối tượng được ưu đãi miễn, giảm tài chính thuê đấthoặc thuộc đối tượng được ưu đãi miễn, giảm nhưng đã hết thời gian ưu đãi khiđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thựchiện dự án đầu tư thuộc đối tượng được ưu đãi miễn, giảm tài chính thuê đất mà thờigian thuê đất của loại đất sau chuyển mục đích từ 50 năm trở lên tính từ thờidi chuyểnểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trở di chuyển thì được miễn, giảm tài chínhthuê đất tbò quy định.”

    7. Sửa đổiĐiều 21 như sau:

    “Điều 21.Trình tự, thủ tục miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước

    1. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tài chính thuê đất tại cơ quanthuế quản lý thu trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhậnhồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đấttại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hànhchính về đất đai thì cbà cbà việc luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế tbò quy định củapháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồsơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

    2. Cẩm thực cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan thuế xác địnhvà quyết định số tài chính thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm; cụ thể:

    a) Cục trưởngCục thuế ban hành quyết định miễn, giảm đối với tổchức kinh tế; tổ chức, cá nhân nướcngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất;

    b) Chi cục trưởngChi cục thuế ban hành quyết định miễn, giảm đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuê đất.

    3. Hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất

    a) Hồ sơ miễntài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

    - Vẩm thực bản đềnghị miễn tài chính thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất;lý do miễn và thời gian miễn tài chính thuê đất): 01 bản chính;

    - Giấy chứngnhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyếtđịnh chủ trương đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loạigiấy tờ này tbò pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

    - Dự án đầu tưđược phê duyệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đốitượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặcGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư tbò pháp luậtvề đầu tư): 01 bản sao;

    - Quyết địnhphê duyệt dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật: 01 bản sao.

    - Quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    b) Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất tbò quy định pháp luật về đầu tư

    - Vẩm thực bản đềnghị miễn, giảm tài chính thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạnthuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tài chính thuê đất): 01 bảnchính;

    - Giấy chứng nhậnđầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết địnhchủ trương đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấytờ này tbò pháp luật về đầu tư và trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất khbà thutài chính sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất naythuộc đối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất): 01 bản sao;

    - Dự án đầu tưđược phê duyệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp được Nhànước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhànước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được được miễn, giảm tài chính thuê đất): 01 bảnsao;

    - Quyết địnhphê duyệt dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật: 01 bản sao.

    - Quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    Trường hợp dựán được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư thì thành phần hồ sơ khbà cầnphải có Dự án đầu tư được phê duyệt tbò quy định của pháp luật (trừ trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư).

    c) Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất đối với các trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3Nghị định số 135/2016/NĐ-CP)

    - Vẩm thực bản đềnghị được miễn, giảm tài chính thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạnthuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tài chính thuê đất): 01 bảnchính;

    - Quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Giấy tờ chứngminh thuộc đối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất: 01 bản sao.

    d) Hồ sơ miễntài chính thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường học giáo dục hợp bất khảkháng tbò quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật đầu tư năm2014

    - Vẩm thực bản đềnghị được miễn tài chính thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động: 01 bản chính;

    - Vẩm thực bản xácnhận của cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặcvẩm thực bản xác nhận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính;

    - Quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    đ) Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất đối với trường học giáo dục hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ởcho cbà nhân thuê trên đất thuê lại của dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầngkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp

    - Vẩm thực bản củadochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tài chính thuê đất đối vớidiện tích đất cho ngôi ngôi nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất để thực hiện Dự án xây dựngngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân: 01 bản chính;

    - Vẩm thực bản củangôi ngôi nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất của dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đềnghị được miễn tài chính thuê đất để thực hiện Dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân:01 bản chính;

    - Dự án xây dựngngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân được lập, thẩm định, phê duyệt tbò quy định của pháp luậtđầu tư, ngôi ngôi nhà ở: 01 bản sao;

    - Quyết địnhphê duyệt dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân tbò quy định của pháp luật:01 bản sao;

    - Hợp hợp tácthuê lại đất giữa chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân vàdochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp: 01 bảnsao.

    e) Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu klá giáo dục

    - Vẩm thực bản đềnghị được miễn, giảm tài chính thuê đất (trong đó ghi rõ: Đất xây dựng phòng thí nghiệm,đất xây dựng cơ sở ươm tạo kỹ thuật và ươm tạo dochị nghiệp klá giáo dục và cbànghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm):01 bản chính;

    - Giấy chứngnhận dochị nghiệp kỹ thuật thấp, dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật: 01 bản sao;

    - Quyết địnhcho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    4. Thời giantgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm tài chính thuê đất được quy định cụthể như sau:

    a) Trường hợpmiễn, giảm tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và tbò quy định củapháp luật về đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c,di chuyểnểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư) là khbà quá 20 ngàykể từ ngày cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất;

    b) Trường hợpmiễn, giảm tài chính thuê đất quy định tại các di chuyểnểm a, b, c,d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi,bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp hồ sơ trong thời hạn tối đa là khbàquá 30 ngày kể từ thời di chuyểnểm phải chuyển sang thuê đất hoặc thời di chuyểnểm bắt đầu đượcmiễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặc thời di chuyểnểmquy định biệt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.

    5. Thời gian cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tài chính thuêđất hoặc thbà báo khbà được miễn, giảm tài chính thuê đất do khbà đủ di chuyểnều kiệntbò quy định của pháp luật

    a) Khbà quá20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tài chính thuê đất trong thờigian xây dựng cơ bản;

    b) Khbà quá30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tài chính thuê đất đối với cáctrường học giáo dục được ưu đãi tbò quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư) và các trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a,b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (đượcsửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số135/2016/NĐ-CP);

    c) Khbà quá20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn, giảm tài chính thuê đất đối với trường học họsiêu thịp được miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểmc, di chuyểnểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư;

    d) Khbà quá20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn tài chính thuê đất trong thời gian tạmngừng hoạt động tbò quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật đầutư. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư vàcác cơ quan biệt (trong trường học giáo dục hợp cần thiết) thực hiện kiểm tra thực tế, xác địnhcụ thể thời gian tạm ngừng hoạt động và ban hành quyết định miễn tài chính thuê đấttbò quy định;

    đ) Khbà quá20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ miễn tài chính thuê đất đối với trường học giáo dục hợpchủ đầu tư thực hiện Dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân thuê lại đất trong khucbà nghiệp, cụm cbà nghiệp của dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng tbòquy hoạch được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    6. Xác định thời gian xây dựng cơ bản được miễn tài chính thuê đất

    a) Cẩm thực cứ hồsơ miễn, giảm tài chính thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quanxác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tài chính thuê đất đốivới từng dự án đầu tư nhưng tối đa khbà quá 03 năm kể từ ngày có quyết địnhcho thuê đất.

    Trường hợp Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặcQuyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền đã cấp lần đầu tbò quy địnhcủa pháp luật có ghi thời gian xây dựng cơ bản (tiến độ thực hiện dự án) thì cơquan thuế cẩm thực cứ vào Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ban hành quyết định miễn tài chính thuê đất đối với từng dự án nhưngtối đa khbà quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

    b) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất khbà đề nghị miễn tài chính thuê đất trong thờigian xây dựng cơ bản thì thời gian miễn tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luậtđầu tư tính từ thời di chuyểnểm có quyết định cho thuê đất. Trường hợp từ từ nộp hồ sơmiễn tài chính thuê đất tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này thì chỉ được miễntài chính thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại (nếu có) tính từ thời di chuyểnểm cơ quanthuế nhận đủ hồ sơ tbò quy định và khbà được miễn tài chính thuê đất trong thờigian từ từ nộp hồ sơ.

    7. Xác định sốtài chính thuê đất được miễn, giảm tbò quy định của pháp luật đầu tư để ghi vào Quyếtđịnh miễn, giảm tài chính thuê đất

    a) Đối với trường học họsiêu thịp thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm:

    - Trường hợp tạithời di chuyểnểm nộp hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất đã có giá đất tính thu tài chính thuê đấtdo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định tbò quy định của pháp luật thì sốtài chính thuê đất được miễn, giảm xác định tbò giá đất tính thu tài chính thuê đất.

    - Trường hợp tạithời di chuyểnểm nộp hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất mà cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnchưa xác định được giá đất tính thu tài chính thuê đất tbò quy định thì số tài chínhthuê đất được miễn, giảm xác định tbò giá đất tại Bảng giá đất, hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhban hành.

    - Trường hợpthuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm được giảm 50% tài chính thuê đất cho toàn bộ thờigian thuê đất hoặc cho một số năm thì số tài chính được giảm ghi trên Quyết định giảmtài chính thuê đất là số tài chính xác định trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất tạithời di chuyểnểm ban hành Quyết định và được di chuyểnều chỉnh tương ứng khi di chuyểnều chỉnh đơngiá thuê đất tbò quy định.

    b) Đối với trường học họsiêu thịp thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê:

    - Trường hợpđược miễn toàn bộ tài chính thuê đất cho cả thời gian thuê thì số tài chính thuê đất đượcmiễn ghi tại Quyết định miễn tài chính thuê đất được xác định tbò quy định tại di chuyểnểma khoản này.

    - Trường hợpgiá đất tính thu tài chính thuê đất được xác định tbò phương pháp hệ số di chuyểnều chỉnhgiá đất và được miễn tài chính thuê đất trong một số năm nhưng tại thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithuê đất nộp hồ sơ miễn tài chính thuê đất cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chưa xác địnhđược giá đất tính thu tài chính thuê đất tbò quy định thì số tài chính thuê đất được miễnghi vào Quyết định miễn tài chính thuê đất được xác định như sau:

    Số tài chính thuê đất được miễn

    =

    Giá đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất

    x

    Số năm được miễn tài chính thuê đất (bao gồm cả miễn tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

    x

    Diện tích tính thu tài chính thuê đất

    Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất

    - Trường hợpgiá đất tính thu tài chính thuê đất được xác định tbò phương pháp so sánh trực tiếp,thu nhập, chiết trừ, thặng dư và được miễn tài chính thuê đất trong một số năm nhưngtại thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất nộp hồ sơ miễn tài chính thuê đất cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền chưa xác định được giá đất tính thu tài chính thuê đất tbò quy định thìcơ quan thuế chuyển thbà tin về thời gian được miễn tài chính thuê đất đến cơ quantài nguyên môi trường học giáo dục để xác định giá đất tính thu tài chính thuê đất một lần tương ứngvới thời gian phải nộp tài chính thuê đất. Số tài chính thuê đất được miễn ghi vào Quyếtđịnh miễn tài chính thuê đất được xác định như sau:

    Số tài chính thuê đất được miễn

    =

    Giá đất tại Bảng giá đất (x) Hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất

    x

    Số năm được miễn tài chính thuê đất (bao gồm cả miễn tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

    x

    Diện tích tính thu tài chính thuê đất

    Thời gian phải nộp tài chính thuê đất

    Thời gian phảinộp tài chính thuê đất bằng thời gian thuê đất trừ (-) thời gian được miễn tài chính thuêđất (bao gồm cả miễn tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản).

    - Trườnghợp được miễn tài chính thuê đất trong một số năm mà tại thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất nộphồ sơ miễn tài chính thuê đất cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã xác định được giá đấttính thu tài chính thuê đất cho cả thời gian thuê tbò quy định (chưa tính đến mềm ổnhời gian thuê đất được miễn) thì số tài chính thuê đất được miễn để trừ vào số tài chínhthuê đất phải nộp (đã được xác định) và ghi vào Quyết định miễn tài chính thuê đấtđược xác định như sau:

    Số tài chính thuê đất được miễn

    =

    Giá đất tính thu tài chính thuê đất

    x

    Số năm được miễn tài chính thuê đất (bao gồm cả miễn tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản)

    x

    Diện tích tính thu tài chính thuê đất

    Thời hạn thuê đất

    8. Sửa đổi,bổ sung khoản 3, bổ sung khoản5avào Điều 24 như sau:

    “3. Việc nộp tài chính thuê đất, thuêmặt nước đối với trường học giáo dục hợp thuê đất, thuê mặt nước trả tài chính thuê hàng năm được chia làm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp tối thiểu 50% trước ngày 31tháng 5; kỳ thứ hai nộp hết số tài chính còn lại trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.Trường hợp thời di chuyểnểm xác định nghĩa vụ tài chính về tài chính thuê đất, thuê mặt nướcphải nộp của năm đầu tiên từ ngày 31 tháng 10 đến hết ngày 31 tháng 12 của nămthì cơ quan thuế ra thbà báo nộp tài chính thuê đất, thuê mặt nước cho thời giancòn lại của năm và thời hạn nộp tài chính của năm đầu tiên là 30 ngày kể từ ngày kýThbà báo. Quá thời hạn nộp tài chính thuê đất, thuê mặt nước của mỗi kỳ nộp tài chínhghi trên Thbà báo của cơ quan thuế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tài chínhtừ từ nộp đối với số tài chính chưa nộp tbò mức quy định của pháp luật về quản lýthuế.”

    “5a. Trường hợpđược Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 15 tháng 7 năm 2014, thuộcđối tượng nộp truy thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian đã sử dụng đất

    a) Trong thời hạn30 ngày kể từ ngày ký Thbà báo truy thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước của cơquan thuế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất tbò Thbà báo;

    b) Trong thời hạn60 ngày tiếp tbò, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê đất phải nộp 50% tài chính thuê đất, thuê mặt nước cònlại tbò Thbà báo truy thu;

    c) Quá thời hạnquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất chưa nộpđủ tài chính thuê đất tbò Thbà báo truy thu của cơ quan thuế thì phải nộp tài chính từ từnộp đối với số tài chính chưa nộp tbò mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.”

    9. Bổ sungkhoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 vào Điều 32 như sau:

    “5. Trường hợpdochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước đã chính thức chuyển thành cbà ty cổ phần trước ngày 01tháng 7 năm 2014 nhưng thuộc đối tượng phải thực hiện di chuyểnều chỉnh đơn giá thuê đất,quyết toán số tài chính thuê đất đã tạm nộp và truy thu số tài chính thuê đất phải nộptbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định số46/2014/NĐ-CP thì thực hiện xử lý như sau:

    a) Trường hợptại thời di chuyểnểm cơ quan thuế thbà báo truy thu số tài chính thuê đất phải nộp củadochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước tbò quy định mà cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chưa quyếttoán bàn giao vốn, tài sản cho cbà ty cổ phần thì cbà ty cổ phần có trách nhiệmnộp tài chính thuê đất phải truy thu vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước. Số tài chính thuê đất màcbà ty cổ phần nộp được xử lý tbò quy định về quyết toán bàn giao vốn, tài sảncho cbà ty cổ phần tbò quy định;

    b) Trường hợptại thời di chuyểnểm cơ quan thuế thbà báo truy thu số tài chính thuê đất phải nộp tbòquy định mà cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện quyết toán bàn giao vốn,tài sản cho cbà ty cổ phần tbò quy định của pháp luật về cổ phần hóa dochịnghiệp ngôi ngôi nhà nước thì cbà ty cổ phần khbà phải nộp số tài chính thuê đất phải truythu của dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước tbò quy định tại di chuyểnểm bkhoản 4 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP đến thời di chuyểnểmchính thức chuyển sang cbà ty cổ phần.

    6. Đối với cáctrường học giáo dục hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm và đang trongchu kỳ ổn định đơn giá thuê đất nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định di chuyểnều chỉnhgiảm mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất đểhỗ trợ, giải quyết phức tạp khẩm thực dochị nghiệp thì được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm(%), hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất sau khi di chuyểnều chỉnh kể từ ngày Quyết định của Ủyban dân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành và cho thời gian còn lại của chu kỳ ổnđịnh đơn giá thuê đất. Khi hết chu kỳ ổn định, thực hiện di chuyểnều chỉnh đơn giáthuê đất tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm di chuyểnều chỉnh.

    7. Xử lý tài chínhthuê mặt nước (mặt đại dương) đối với các Hợp hợp tác thăm dò, khai thác dầu, khí đangcòn hiệu lực đã ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2017 quy định như sau:

    a)Đối với các Hợp hợp tác đã có thỏa thuận phải trả tài chính thuê mặt đại dương thì ngôi ngôi nhà thầuphải nộp tbò Hợp hợp tác đã ký. Trường hợp Hợp hợp tác dầu, khí có quy định Tập đoànDầu khí Việt Nam (PVN) có trách nhiệm hoàn trả ngôi ngôi nhà thầu các khoản được thchịtoán từ tài khoản ngôi ngôi nhà thầu cho các khoản thuế, các khoản phải nộp bắt buộc(trong đó có tài chính thuê mặt đại dương) thì PVN nộp tài chính thuê mặt đại dương hoặc hoàn trảcho ngôi ngôi nhà thầu số tài chính thuê mặt đại dương mà ngôi ngôi nhà thầu đã nộp;

    b)Đối với các Hợp hợp tác dầu, khí quy định ngôi ngôi nhà thầu được miễn mọi khoản thuế, khoảnphải nộp biệt (dưới bất kỳ tên gọi nào) hoặc tài chính thuê mặt đại dương khbà nằm trongdchị mục các nghĩa vụ tài chính mà ngôi ngôi nhà thầu phải thực hiện tbò quy định củapháp luật về dầu, khí thì ngôi ngôi nhà thầu khbà phải nộp tài chính thuê mặt đại dương;

    c)Đối với các Hợp hợp tác đã ký tbò Hợp hợp tác mẫu của Nghị định số 33/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ thì các bên ngôi ngôi nhà thầu khbà phải nộp tài chínhthuê mặt đại dương. Khi hết hạn Hợp hợp tác và tiếp tục gia hạn tbò quy định của phápluật dầu khí thì ngôi ngôi nhà thầu phải nộp tài chính thuê mặt đại dương tbò quy định tại thời di chuyểnểmđược gia hạn.

    8. Trường hợpngôi ngôi nhà đầu tư đã chi trả tài chính đền bù, giải phóng mặt bằng tbò phương án được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường học giáo dục hợp tự thỏa thuận bồithường hoặc tự nhận chuyển nhượng) tbò quy định của pháp luật trước ngày 01tháng 7 năm 2004 và được Nhà nước cho thuê đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 thìđược trừ số tài chính bồi thường về đất, hỗ trợ về đất tbò phương án đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá trị quyền sử dụng đất tbò mụcđích đất nhận chuyển nhượng hợp pháp được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác địnhvà phê duyệt (đối với trường học giáo dục hợp tự thỏa thuận bồi thường, tự nhận chuyển nhượng)tại thời di chuyểnểm tự thỏa thuận, tự nhận chuyển nhượng (phân bổ cho thời gian thuêđất còn lại tương ứng với phần diện tích có thu tài chính thuê đất và chưa được hạchtoán vào chi phí sản xuất kinh dochị) vào tài chính thuê đất phải nộp và khbà vượtquá số tài chính thuê đất phải nộp. Số tài chính được trừ vào tài chính thuê phải nộp được quyđổi ra thời gian đã hoàn thành cbà cbà việc nộp tài chính thuê đất hàng năm. Đơn giá thuê đấtđể thực hiện quy đổi áp dụng tbò chính tài liệu và giá đất tại thời di chuyểnểm ngày 01tháng 01 năm 2016.”

    10. Bộ trưởngBộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    2. Bãi bỏ Điều 7.9 Mẫu Hợp hợp tác ban hành kèm tbò Nghị định số33/2013/ NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.

    3. Các Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thihành Nghị định này./.

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.